So sánh thể tích của các chất khí sau ( cho biết các chất khí này được đo ở cùng nhiệt độ và áp suất ) : 2g H2 ; 22g CO2 ; 8g O2
Các bạn giúp giùm mình nha ! Mình xin cảm ơn
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.4}{44}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1.8}{18}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_O=3-0.1\cdot12-0.1\cdot2=1.6\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{1.6}{16}=0.1\left(mol\right)\)
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0.1:0.2:0.1=1:2:1\)
\(CTnguyên:\left(CH_2O\right)_n\)
\(M_A=\dfrac{3}{\dfrac{1.6}{16}}=30\left(đvc\right)\)
\(\Leftrightarrow30n=30\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(CTPT:CH_2OhayHCHO\)
Đốt cháy hết 0,2 ml hơi của hợp chất (X) cần 0,06 ml khí oxi , thu được 0,4 ml CO2 và 0,06 ml hơi nước . Các thể tích khí và hơi đo cùng nhiệt độ áp xuất.Công thức phân tử của hợp chất (X) là.
Các bạn giúp mh với , mh cảm ơn
Để tìm công thức phân tử của hợp chất (X), ta cần phân tích các thể tích khí và hơi mà ta thu được sau khi đốt cháy hợp chất (X).
Theo đề bài, khi đốt cháy hết 0,2 ml hơi của hợp chất (X), ta thu được 0,4 ml CO2 và 0,06 ml hơi nước. Đồng thời, ta cần 0,06 ml khí oxi để đốt cháy hết hợp chất (X).
Ta biết rằng trong quá trình đốt cháy, hợp chất (X) phản ứng với khí oxi (O2) và tạo ra CO2 và hơi nước. Vì vậy, ta có thể viết phương trình phản ứng như sau:
CnHmOx + O2 -> CO2 + H2O
Trong phương trình trên, CnHmOx là công thức phân tử của hợp chất (X), n, m, x lần lượt là số nguyên dương tương ứng với số nguyên mol của cacbon (C), hidro (H) và oxi (O) trong công thức phân tử.
Từ các thể tích mà ta thu được sau phản ứng, ta có thể xác định tỉ lệ giữa số mol của CO2 và H2O. Trong trường hợp này, tỉ lệ thể tích giữa CO2 và H2O là 0,4 ml : 0,06 ml = 6,67 : 1.
Từ đó, ta có thể xác định tỉ lệ số mol giữa CO2 và H2O, và từ đó xác định tỉ lệ số mol giữa cacbon và hidro trong công thức phân tử của hợp chất (X).
Tuy nhiên, trong đề bài không cung cấp đủ thông tin về các giá trị số mol của CO2 và H2O, cũng như số mol của hợp chất (X). Vì vậy, không thể xác định được công thức phân tử của hợp chất (X).
Các bạn giúp mình với nha !
Nếu 2 chất khí khác nhau mà có thể tich bằng nhau ( đo cùng nhiệt độ và áp suất ) thì :
Chúng có cùng số mol chất.
Có phải đáp án này không vậy ?
Đáp án như vậy là đúng bạn nhé.
Vì ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol khí bất kì có thể tích 22,4 lít nên chỉ cần cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, thể tích thì số mol khí là bằng nhau.
Áp dụng phương trình trạng thái: PV = nRT
Nếu nhiệt độ và áp suất không thay đổi thì số mol tỉ lệ thuận với thể tích.
Do đó 2 chất có cùng thể tích thì đương nhiên là số mol bằng nhau.
Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí H2 là:
A. 12,9.
B. 25,8.
C. 22,2.
D. 11,1
Đặt VC3H6 = a ; VCH4 = b ⇒ VCO = 2b
Có VC3H6 + VCH4 + VCO = Vhỗn hợp = a + 3b = 20 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C có:
VCO2 = 3VC3H6 + VCH4 + VCO ⇒ 24 = 3a + 3b (2)
Từ (1) và (2) ⇒ a = 2 ; b = 6
⇒ nC3H6 : nCH4 : nCO = 2 : 6 : 12 = 1 : 3 : 6
Gỉa sử: nC3H6 = 1 ⇒ nCH4 = 3 ⇒ nCO = 6
MX = ( mC3H6 + mCH4 + mCO ) / nX = (42 + 16.3 + 6.28) / (1+3+6) = 25,8
⇒ dX/H2 = 12,9
Đáp án A
Hai chất khí khác nhau có cùng 1 mol, được đo ở cùng điều kiên nhiệt độ và áp suất như nhau thì thể tích của hai chất khí này như thế nào?
A. bằng nhau
B. bằng nhau và bằng 22,4 lít
C. khác nhau
D. không thể xác định được
chọn A
Hướng dẫn: Các khí khác nhau được ở cùng điều kiện về: nhiệt độ và áp suất thì có cùng số mol => thể tích bằng nhau.
đốt 8 L khí metan, tính thể tích khí oxi, ko khí đa tham gia phản ứng biết các chất khí đo ở cùng nhiệt độ và áp suất
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
Vì: Số mol tỉ lệ thuận với thể tích.
\(n_{O_2}=2.n_{CH_4}\\ \Rightarrow V_{O_2}=2.V_{CH_4}=2.8=16\left(l\right)\\ V_{kk}=\dfrac{100}{21}.V_{O_2}=\dfrac{100}{21}.16=\dfrac{1600}{21}\left(l\right)\)
n CH4=\(\dfrac{8}{22,4}\)=\(\dfrac{5}{14}\) mol
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
\(\dfrac{5}{14}\)------\(\dfrac{5}{7}\) mol
=>VO2=\(\dfrac{5}{7}.22,4=16l\)
=>Vkk=16.5=80l
Hình như bị lỗi hiển thị CT
Hợp chất hữu cơ X chứa chức rượu và anđehit. Đốt cháy X thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O . Nếu cho m gam X phản ứng với Na thu được V lít khí H 2 , còn nếu cho m gam X phản ứng hết với H 2 thì cần 2V lít H 2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X có dạng:
A. HOC n H 2 n CHO n ≥ 1
B. HO 2 C n H 2 n - 1 CHO n ≥ 2
C. HOC n H 2 n - 1 CHO 2 n ≥ 2
D. HO 2 C n H 2 n - 2 CHO 2 n ≥ 1
Đáp án A
Công thức phân tử của X có dạng HOC n H 2 n CHO n ≥ 1
Làm thế nào để :
- Tính được số nguyên tử, số phân tử các chất trong một mẫu chất có khối lượng, thể tích cho trước.
- Tính được thể tích của một khối lượng khí ( mà không phải đo )
- So sánh được khối lượng của cùng mto56 thể tích của 2 khí ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất ( mà không phải cân )
-Lấy số mol nhân cho 6.1023
-Lấy số mol nhân cho 22,4(ở đktc)
-\(d_{A/B}=\dfrac{M_A}{M_B}\)
Chúc bạn học tốt
Làm thế nào để:
-Tính được số nguyên tử, số phân tử của các chất trong một mẫu chất có khối lượng, thể tích cho trước:
-Tính được thể tích chủa một lượng khí(mà ko phải đo)
-So sánh được khối lượng của cùng một thể tích của 2 khí ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất(mà ko phải cân)
a, tính số mol rồi lấy số mol.6.1023
b, V=n.22,4
c d\(\frac{A}{B}\) = \(\frac{M_A}{M_B}\)
-Lấy số mol nhân cho 6.1023
-Lấy số mol nhân cho 22,4(ở đktc)
-\(d_{A/B}=\dfrac{M_A}{M_B}\)
Chúc bạn học tốt